Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 200g dd Ca(OH)2 18,5% thu được dung dịch A và kết tủa B.
a, Tính m B
b, Tính C% A
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 ( đktc ) vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 24 gam kết tủa. Tính a ?
n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n CaSO3 = 24/120 = 0,2(mol) < SO2 = 0,4 nên kết tủa bị hòa tan một phần
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2.........0,2...............0,2.......................(mol)
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
0,2............0,1........................................(mol)
=> n Ca(OH)2 = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,5 = 0,6(M)
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
cho 0.2 mol co2 hay 0.6mol co2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol ca(oh)2 đều thu được b gam kết tủa. tính a và b?
TH1: Hấp thụ hết hoặc Ca(OH)2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,2......0,2......0,2\left(mol\right)\)
=>b=0,2(mol)
TH2: CO2 dư
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Với:
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=b=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2+\dfrac{0,6-0,2}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=>a=0,4(mol)
Vây: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khi cho 0,2 mol CO2 hay 0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 đề thu kết tủa
=> 0,2 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 chỉ tạo muối CaCO3
0,6 mol Co2 vào a mol Ca(OH)2 tạo cả hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH của 0,2 mol CO2
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
0,2 --------------------------0,2
theo pthh: n CaCO3 = 0,2 ( mol ) => b = 20 ( g )
PTHH của 0,6 mol CO2
Co2 + Ca(OH)2 ====> CaCO3 + H2O
a---------a--------------------a
Co2 + CaCO3 + H2O =====> Ca(HCO3)2
( 0,6 - a )-------(0,6 - a )
theo pthh: n CaCO3 dư = a - 0,6 + a =2a - 0,6
=> 2a - 0,6 = 0,2 => a = 0,4 ( mol )
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí C O 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và C a ( O H ) 2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Tính giá trị của x.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A.1,0.
B.7,5.
C.5,0.
D. 15,0.
: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH 1M sau pư thu dung dịch A có chứa 13,7 gam chất tan
a. Tính V
b. Cho Ca(OH)2 dư vào A thu m gam kết tủa. Tính m
c. Cô cạn A thu a gam chất rắn. Tính a
xin duoc giup do a !
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ; n_{NaHCO_3} =b (mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH +C O_2 \to NaHCO_3$
Ta có :
$106a + 84b = 13,7$
$2a + b = 0,2$
Suy ra: a = 0,05 ; b = 0,1
$n_{CO_2} = a + b = 0,15(mol)$
$V = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b)
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
$n_{CaCO_3} = a = 0,05(mol)$
$m = 0,05.100 = 5(gam)$
c)
$n_{Na_2CO_3} = a + 0,5b = 0,1(mol)$
$a = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Tính m.
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
→mkết tủa = 19,7